THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|
200
|
250
|
250 SYS
|
250 TWIN SYS
|
|
|
Hệ số hiệu quả *
|
|
3,27
|
3,62
|
3,62
|
3,62
|
|
Hệ số hiệu quả **
|
|
3,1
|
3,35
|
3,14
|
3,21
|
|
Thời gian làm nóng
|
|
3,41 h:min
|
4,37 h:min
|
4,37 h:min
|
4,37 h:min
|
|
Dải nhiệt độ không khí (cho bơm nhiệt)
|
|
-10/42 °C
|
-10/42 °C
|
-10/42 °C
|
-10/42 °C
|
|
Tối đa nhiệt độ nước chỉ chế độ bơm nhiệt / với R
|
|
62/75 °C
|
62/75 °C
|
62/75 °C
|
62/75 °C
|
|
Độ ồn
|
|
55 dB(A)
|
55 dB(A)
|
55 dB(A)
|
55 dB(A)
|
|
Độ ồn ở chế độ yên lặng
|
|
51 dB(A)
|
51 dB(A)
|
51 dB(A)
|
51 dB(A)
|
|
Điện năng tiêu thụ tối đa ở chế độ bơm nhiệt
|
|
900 W
|
900 W
|
900 W
|
900 W
|
|
Dung tích bình chứa định danh
|
|
200 lít
|
250 lít
|
245 lít
|
240 lít
|
|
Áp suất hoạt động tối đa
|
|
6 bar
|
6 bar
|
6 bar
|
6 bar
|
|
Điện áp / Điện năng tiêu thụ tối đa
|
|
220-240 V / 2500 W
|
220-240 V / 2500 W
|
220-240 V / 2500 W
|
220-240 V / 2500 W
|
|
Công suất thanh điện trở
|
|
1500+1000 W
|
1500+1000 W
|
1500+1000 W
|
1500+1000 W
|
|
Lưu lượng không khí tiêu chuẩn
|
|
650 m3/h
|
650 m3/h
|
650 m3/h
|
650 m3/h
|
|
Thể tích phòng máy tối thiểu
|
|
30 m3
|
30 m3
|
30 m3
|
30 m3
|
|
Trọng lượng máy
|
|
90 kg
|
95 kg
|
115 kg
|
130 kg
|
|
Cấp bảo vệ
|
|
IPX4
|
IPX4
|
IPX4
|
IPX4
|
|
Độ dày lớp cách nhiệt
|
|
≈ 50 mm
|
≈ 50 mm
|
≈ 50 mm
|
≈ 50 mm
|
|
Kích thước đầu chờ đường nước
|
|
G 3/4 M "
|
G 3/4 M "
|
G 3/4 M "
|
G 3/4 M "
|
|
Nhiệt độ phòng tối thiểu (đặt bình chứa)
|
|
1 °C
|
1 °C
|
1 °C
|
1 °C
|
|
Bề mặt làm nóng trao đổi mạch bên dưới
|
|
-
|
-
|
0,65 m2
|
0,65 m2
|
|
Bề mặt làm nóng trao đổi mạch bên trên
|
|
-
|
-
|
-
|
0,65 m3
|
|
Tổn thất nhiệt
|
|
21 W
|
22 W
|
23 W
|
25 W
|
|
Áp suất tĩnh có sẵn
|
|
230 Pa
|
230 Pa
|
230 Pa
|
230 Pa
|
|
Tiêu thụ năng lượng hàng năm (khí hậu trung bình)
|
|
790 kWh/year
|
1215 kWh/year
|
1299 kWh/year
|
1256 kWh/year
|
|
Hiệu quả theo mùa
|
|
130 %
|
138 %
|
129 %
|
133 %
|
|
Lượng nước nóng sử dụng ở 40°C
|
|
256 lít
|
336 lít
|
333 lít
|
325 lít
|
|
MÁY NƯỚC NÓNG BƠM NHIỆT DÂN DỤNG ARISTON LÀ GÌ?
Máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng (máy nước nóng bơm nhiệt gia đình) là dòng sản phẩm sử dụng công nghệ bơm nhiệt để lấy nhiệt từ nguồn nhiệt tự nhiên như không khí để làm nóng nước và cung cấp nước nóng với công suất phù hợp dành cho các hộ gia đình. Đây là một giải pháp hiệu quả và ngày càng phổ biến trong việc cung cấp nước nóng cho gia đình.
ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY NƯỚC NÓNG BƠM NHIỆT DÂN DỤNG ARISTON
Máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng Ariston có những đặc điểm nổi bật sau đây:
- Tiết kiệm năng lượng: Máy nước nóng bơm nhiệt Ariston tiết kiệm tới 80% năng lượng so với máy nước nóng truyền thống, giúp giảm đáng kể chi phí điện hàng tháng và bảo vệ môi trường.
- Sử dụng gas R134A thân thiện với môi trường: Máy nước nóng Ariston sử dụng gas R134A, một loại gas không gây hại cho tầng ôzôn. Nhiệt độ nước có thể lên đến 62 độ C ở chế độ bơm nhiệt, đảm bảo nước nóng phục vụ các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
- Các chế độ làm việc linh hoạt: Máy nước nóng Ariston được trang bị với nhiều chế độ làm việc khác nhau như Green, Comfort, Boost, Fast, i-memory, HC-HP. Người dùng có thể tùy chọn chế độ phù hợp với nhu cầu sử dụng để đạt hiệu suất và tiện ích tối ưu.
- Cực dương điện (Protech) + cực dương magie: Điều này giúp bảo vệ máy khỏi các vấn đề như ăn mòn, tích tụ cặn và tạo điều kiện hoạt động bền vững và ổn định.
Với những đặc điểm trên, máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng Ariston là một giải pháp tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và đáng tin cậy cho nhu cầu sử dụng nước nóng trong gia đình.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY NƯỚC NÓNG BƠM NHIỆT DÂN DỤNG ARISTON
Nguyên lý hoạt động của máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng Ariston dựa trên nguyên tắc chuyển đổi nhiệt độ từ nguồn nhiệt tự nhiên sang nước nóng. Dưới đây là mô tả nguyên lý hoạt động cơ bản của máy nước nóng bơm nhiệt Ariston:
- Hút nhiệt từ nguồn nhiệt tự nhiên: Máy nước nóng bơm nhiệt Ariston sử dụng một bộ phận hút nhiệt để hút nhiệt từ môi trường xung quanh. Nhiệt từ nguồn này được thu thập để làm nóng nước.
- Nén và tăng nhiệt độ: Nhiệt thu được từ nguồn nhiệt tự nhiên được chuyển đến máy nén trong máy bơm nhiệt. Máy nén nén chất làm lạnh (thường là một chất làm lạnh chất lỏng) và tăng nhiệt độ của nó.
- Truyền nhiệt vào nước: Chất làm lạnh nóng được đổ vào bộ trao đổi nhiệt, nơi nhiệt được truyền qua vào nước. Nước trong bồn chứa nhiệt trong bộ trao đổi nhiệt và trở thành nước nóng sẵn sàng sử dụng.
- Chu kỳ tái tạo: Sau khi nhiệt đã được truyền vào nước, chất làm lạnh trở lại máy nén và chu trình tái tạo được lặp lại. Máy nén nén chất làm lạnh tạo ra nhiệt và quá trình chuyển nhiệt tiếp tục.
Máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng Ariston sử dụng nguồn nhiệt tự nhiên và công nghệ bơm nhiệt để chuyển đổi nhiệt độ và tạo ra nước nóng. Quá trình này không chỉ tiết kiệm năng lượng mà còn giúp bảo vệ môi trường.
CÁC DÒNG MÁY NƯỚC NÓNG BƠM NHIỆT DÂN DỤNG ARISTON
Ariston mang đến cho khách hàng hai dòng máy nước nóng bơm nhiệt dân dụng đáng chú ý: Nuos Plus Wi-Fi và Nuos Primo HC
Máy nước nóng bơm nhiệt Nuos Plus Wi-Fi là một lựa chọn thông minh với khả năng kết nối Wi-Fi thông qua ứng dụng di động. Điều này cho phép người dùng điều khiển và kiểm soát máy từ xa, tùy chỉnh nhiệt độ và lịch trình sử dụng nước nóng một cách linh hoạt và thuận tiện. Với khả năng tiết kiệm đến 80% năng lượng so với máy nước nóng truyền thống, Nuos Plus Wi-Fi là một giải pháp tiết kiệm và bền vững cho nhu cầu nước nóng trong gia đình.
Máy nước nóng bơm nhiệt Nuos Primo HC là một lựa chọn đáng tin cậy với tính năng "ALL in one" tích hợp bồn chứa nước. Thiết kế này giúp tiết kiệm không gian và cải thiện hiệu suất hoạt động. Máy sử dụng nhiệt độ không khí để làm nóng nước với khả năng hoạt động trong một dải nhiệt độ rộng từ -5°C đến 42°C. Với hiệu suất COP lên đến 3,7 và môi chất lạnh sinh thái R134A, Nuos Primo HC mang đến nước nóng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và đáng tin cậy cho gia đình